Skip to content

Latest commit

 

History

History
132 lines (102 loc) · 4.93 KB

Lý thuyết.md

File metadata and controls

132 lines (102 loc) · 4.93 KB

Lý thuyết chủ đề 4

I. Tính từ:

  • Gồm có:
    • Tính từ đuôi い: A-い
      • Ex: おいい
    • Tính từ đuôi な: A-な
      • Ex: しずか(な)

Chú ý:

  • Tính từ đuôi な, do chức năng ngữ pháp, có lúc xuất hiện hoặc không xuất hiện trong câu, nên người ta để trong cặp dấu ().
  • Một số tính từ đặc biệt, có đuôi い nhưng lại là tính từ đuôi な:
    • Ex: きれい(な)、ゆうめい(な)、きらい(な)

II. Các mẫu câu với tính từ:

1. Câu khẳng định:

  • Cấu trúc:

    • N + は + A-い + です。 (giữ い)
    • N + は + A-な + です。 (bỏ な)
  • Ex:

    • Danhさんはやさしいです。 = Danh hiền.
    • 富士山ふじさんたかいです。 = Núi Phú Sĩ cao.

2. Câu phủ định:

  • Đối với đuôi な:

    • Như danh từ, đổi です thành ではありません hoặc じゃありません.
    • Ex:
      • Quy Nhơnは有名ゆうめいではありません。 = Quy Nhơn không nổi tiếng.
  • Đối với đuôi い:

    • Đổi いです --> くないです.
    • Ex:
      • FPT大学だいがくはよくないです。 = Đại học FPT không tốt.
      • この映画えいが面白おもしろくないです。 = Bộ phim này không hấp dẫn.

Chú ý:

Trường hợp đặc biệt cho từ いい:

  • Khẳng định:
    • いい --> いいです.
  • Phủ định:
    • いい --> よくないです.

III. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ:

  • Cấu trúc:

    • Tính từ đuôi い: (giữ い)
      • A-い + N
    • Tính từ đuôi な: (giữ な)
      • A-な + N
  • Ex:

    • わたしはハンサムです。 = Tôi đẹp trai.
    • わたしはハンサムなひとです。 = Tôi là người đẹp trai.
    • 今日きょうはあついです。 = Hôm nay là ngày nóng.

IV. Cách đặt câu hỏi với tính từ: (どう、どんな)

  • Cấu trúc:

    • N + は + どう + ですか。
    • N1 + は + どんな + N2 + ですか。
  • Cách dùng:

    • どうどんな là từ để hỏi cho tính chất, cảm tưởng về vật, sự vật.
  • Ex:

    • Ex1:
      • Hỏi: ふじさんはどうですか。 = Núi Phú Sĩ như thế nào?
      • Trả lời: きれいです。 = Đẹp.
    • Ex2:
      • Hỏi: Quy Nhơnはどんなまちですか。 = Quy Nhơn là thành phố như thế nào?
      • Trả lời: しずかなまちです。 = Thành phố yên tĩnh.

V. Cấu trúc: あまり。。。+。。。phủ định tính từ:

  • Cấu trúc:

    • あまり。。。+。。。phủ định tính từ.
    • Nghĩa: Không ... lắm / Không ... mấy.
  • Cách dùng: あまり đứng trước tính từ dạng phủ định, thể hiện sự phủ định một phần.

  • Ex:

    • Hỏi: 日本語はむずかしいですか。 = Tiếng Nhật có khó không?
    • Trả lời: いいえ、あまりむずかしいくないです。 = Không, không khó lắm.

VI. Cấu trúc: どのくらい+V-ます+か。

  • Cấu trúc:

    • Dạng hỏi: どのくらい + V-ます + か。
    • Trả lời: N(lượng thời gian) + くらい hoặc ぐらい + V-ます。
  • Cách dùng:

    • どのくらい là từ để hỏi khoảng thời gian.
    • Thường đi kèm với động từ かかります (tốn, mất bao lâu).
    • くらい hoặc ぐらい đứng sau từ chỉ số lượng, có nghĩa là khoảng.
  • Ex:

    • Hỏi: FPT大学からFPT会社までバイクでどのくらいかかりますか。 = Từ Đại học FPT đến công ty FPT bằng xe máy mất bao lâu?
    • Trả lời: 15分ぐらいかかります。 = Mất khoảng 15 phút.

VII. Cấu trúc: N1(địa điểm) + に + N2 + が + あります hoặc います。

  • Cấu trúc:

    • N1(địa điểm) + に + N2 + が + あります hoặc います。
  • Cách thể hiện sự tồn tại giữa người và đồ vật (nhấn mạnh vào vị trí).

  • Cách dùng:

    • N1 là địa điểm tồn tại của N2, và được xác định bởi trợ từ .
    • Nếu N2 là:
      • Đồ vật, dùng あります.
      • Người, động vật, dùng います.
  • Ex:

    • うちにいぬがいます。 = Nhà có chó.

Cách đặt câu hỏi sự tồn tại của người, đồ vật:

  • Cấu trúc:
    • Đối với đồ vật:
      • N + に + なに + が + あります + か。
    • Đối với động vật:
      • N + に + なに + が + います + か。
    • Đối với người:
      • N + に + だれ + が + います + か。