V-ます | Quá khứ | Hiện tại + Tương lai |
---|---|---|
Khẳng định | V-ました | V-ます |
Phủ định | V-ませんでした | V-ません |
- きのうはにほんごをべんきょうしませんでした。 = Hôm qua không học tiếng Nhật.
A-い | Quá khứ | Hiện tại + Tương lai |
---|---|---|
Khẳng định | A-かった + です (bỏ い, thay bằng かった) | A-い (giữ い) + です |
Phủ định | A-くなかった + です (bỏ い, thay bằng くなかった) | A-くない + です (bỏ い, thay bằng くない) |
- きのうはあつくないかったです。 = Hôm qua không nóng.
A-な + N | Quá khứ | Hiện tại + Tương lai |
Khẳng định | A + でした (bỏ な) | A + です (bỏ な) |
N + でした | N + です | |
Phủ định | A + ではありませんでした (bỏ な) | A + ではありませんでした (bỏ な) |
N + ではありません | N + ではありません |
- Cấu trúc:
- Đối với động từ:
N + が + あります います わかります (hiểu) - Đối với tính từ:
- Tính từ đuôi い:
- N + が + A-い + です。
- Tính từ đuôi な:
- N + が + A + です。 (bỏ な)
- Tính từ đuôi い:
- Đối với động từ:
- リンゴがすきです。 = Tôi thích táo. (すき là tính từ)
- 日本語がわかります。 = Tôi iểu tiếng Nhật.
-
Đối với câu khẳng định, các phó từ hay dùng:
- そこし
- よく (tốt, rõ)
- だいたい (đại khái)
- たくさん (nhiều)
- とても (rất)
-
Đối với câu phủ định, các phó từ hay dùng:
- あまり (không ... lắm)
- ぜんぜん (hoàn toàn không)
-
Cách dùng: Đây là các phó từ, dùng để đặt trước động từ hoặc tính từ để chỉ mức độ cảu chúng.
- おかねがたくさんります。 = Tôi có rất nhiều tiền.
- 日本語がぜんぜんわかりません。 = Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Nhật.
-
Cấu trúc:
- S1 + から + S2
-
Cách dùng:
- Cách nói lý do: Vì S1, nên S2.
- から đặt sau câu chỉ nguyên nhân.
- じかんがありませんから、サッカーをしません。 = Vì không có thời gian nên không đá bóng.
-
Cấu trúc:
- どうして + S + か。
-
Cách dùng:
- Đây là câu hỏi lý do, nguyên nhân.
- どうして là từ dùng để hỏi lý do.
- Câu trả lời sẽ thêm から và cuối câu.
- とうしてサッカーをしませんか。 = Vì sao không đi đánh bóng?
- じかんがありませんから。 = Vì không có thời gian.
-
Nghĩa:
- どこか: chỗ nào đó (không xác định rõ)
- なにか: cái nào đó (không xác định rõ)
-
Cách dùng:
- どこか được dùng như danh từ chỉ địa điểm.
- なにか được dùng như danh từ chỉ đồ vật, sự việc.
- Cả 2 khi đứng trước động từ, đi với các trợ từ へ (e), が, を. Thì các trợ từ này có thể được lược bỏ, các trợ từ khác vẫn giữ nguyên. (Trở thành câu hỏi yes/no)
- Ex 1:
- 夏休みはどうか(へ)いきますか。 = Nghỉ hè có đi đâu không vậy?
- はい、いきです。 = Có.
- いいえ、いきません。 = Không.
- Ex 2:
- 夏休みはどうへいきますか。 = Nghỉ hè đi đâu vậy?
- Nha Trangいきます。 = Đi Nha Trang.
-
Cấu trúc:
- (わたし は) + N + が + ほしい + です。
-
Cách dùng:
- ほしい là tính từ đuôi い.
- Dùng để nói về ước muốn của người nói.
- あたらしカメラがほしいです。 = Muốn có máy ảnh mới.
- Cấu trúc:
- なに + が + ほしい + ですか。= Muốn cái gì?
(わたし は) | + | N | + | を | V-たい (bỏ ます, thêm たい) | です | |
へ |
-
Ý nghĩa:
- Cách thể hiện mong muốn làm gì đó.
-
Cách dùng:
- Bỏ ます, thêm たい, thành tính từ đuôi い.
- Vì thế mà cách biển đổi phủ định hay quá khứ đều giống với tính từ đuôi い.
- バイクをかいたいです。 = Muốn mua xe đạp.
-
Cấu trúc:
N (địa điểm) + へ + V (bỏ ます) Cái này là danh động từ
+ に いきます きます かえります -
Nghĩa:
- Đi / Đến / Về N để làm V.
-
Cách dùng:
- Đây là mẫu câu sử dụng để nói về mục đích, đi đến về đâu để thực hiện hành động nào đó.
- Động từ chỉ mục đích ở thể ます (bỏ ます) khi làm hành động.
- Danh từ chỉ mục đính là những danh động từ.
- Ho Chi Minhへコーヒーをのみにいきます。 = Đến Hồ Chí Minh uống cafe.