Skip to content

Latest commit

 

History

History
231 lines (186 loc) · 6.77 KB

Lý thuyết.md

File metadata and controls

231 lines (186 loc) · 6.77 KB

Lý thuyết chủ đề bài 5

I. Chia động từ V-ます:

V-ます Quá khứ Hiện tại + Tương lai
Khẳng định V-ました V-ます
Phủ định V-ませんでした V-ません

Ex:

  • きのうはにほんごをべんきょうしませんでした。 = Hôm qua không học tiếng Nhật.

II. Chia tính từ đuôi い, đuôi な và danh từ:

Tính từ đuôi い:

A-い Quá khứ Hiện tại + Tương lai
Khẳng định A-かった + です (bỏ い, thay bằng かった) A-い (giữ い) + です
Phủ định A-くなかった + です (bỏ い, thay bằng くなかった) A-くない + です (bỏ い, thay bằng くない)

Ex:

  • きのうはあつくないかったです。 = Hôm qua không nóng.

Tính từ đuôi な và danh từ:

A-な + N Quá khứ Hiện tại + Tương lai
Khẳng định A + でした (bỏ な) A + です (bỏ な)
N + でした N + です
Phủ định A + ではありませんでした (bỏ な) A + ではありませんでした (bỏ な)
N + ではありません N + ではありません

III. Trợ từ が:

  • Cấu trúc:
    • Đối với động từ:                     
      N++あります
      います
      わかります (hiểu)
    • Đối với tính từ:
      • Tính từ đuôi い:
        • N + が + A-い + です。
      • Tính từ đuôi な:
        • N + が + A + です。 (bỏ な)

Ex:

  • リンゴがすきです。 = Tôi thích táo. (すき là tính từ)
  • 日本語がわかります。 = Tôi iểu tiếng Nhật.

IV. Phó từ:

  • Đối với câu khẳng định, các phó từ hay dùng:

    • そこし
    • よく (tốt, rõ)
    • だいたい (đại khái)
    • たくさん (nhiều)
    • とても (rất)
  • Đối với câu phủ định, các phó từ hay dùng:

    • あまり (không ... lắm)
    • ぜんぜん (hoàn toàn không)
  • Cách dùng: Đây là các phó từ, dùng để đặt trước động từ hoặc tính từ để chỉ mức độ cảu chúng.

Ex:

  • おかねがたくさんります。 = Tôi có rất nhiều tiền.
  • 日本語がぜんぜんわかりません。 = Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Nhật.

V. Từ nối câu: から

  • Cấu trúc:

    • S1 + から + S2
  • Cách dùng:

    • Cách nói lý do: Vì S1, nên S2.
    • から đặt sau câu chỉ nguyên nhân.

Ex:

  • じかんがありませんから、サッカーをしません。 = Vì không có thời gian nên không đá bóng.

VI. Từ để hỏi ở đầu câu:

  • Cấu trúc:

    • どうして + S + か。
  • Cách dùng:

    • Đây là câu hỏi lý do, nguyên nhân.
    • どうして là từ dùng để hỏi lý do.
    • Câu trả lời sẽ thêm から và cuối câu.

Ex:

  • とうしてサッカーをしませんか。 = Vì sao không đi đánh bóng?
  • じかんがありませんから。 = Vì không có thời gian.

VII. Phân biệt どこ với どこか; なに với なにか:

  • Nghĩa:

    • どこか: chỗ nào đó (không xác định rõ)
    • なにか: cái nào đó (không xác định rõ)
  • Cách dùng:

    • どこか được dùng như danh từ chỉ địa điểm.
    • なにか được dùng như danh từ chỉ đồ vật, sự việc.
    • Cả 2 khi đứng trước động từ, đi với các trợ từ へ (e), が, を. Thì các trợ từ này có thể được lược bỏ, các trợ từ khác vẫn giữ nguyên. (Trở thành câu hỏi yes/no)

Ex:

  • Ex 1:
    • 夏休みはどうか(へ)いきますか。 = Nghỉ hè có đi đâu không vậy?
    • はい、いきです。 = Có.
    • いいえ、いきません。 = Không.
  • Ex 2:
    • 夏休みはどうへいきますか。 = Nghỉ hè đi đâu vậy?
    • Nha Trangいきます。 = Đi Nha Trang.

VIII. Cấu trúc: Muốn

  • Cấu trúc:

    • (わたし は) + N + が + ほしい + です。
  • Cách dùng:

    • ほしい là tính từ đuôi い.
    • Dùng để nói về ước muốn của người nói.

Ex:

  • あたらしカメラがほしいです。 = Muốn có máy ảnh mới.

Cách đặt câu hỏi về ước muốn của ai đó:

  • Cấu trúc:
    • なに + が + ほしい + ですか。= Muốn cái gì?

IX. Cấu trúc muốn làm gì đó:

(わたし は) + N + V-たい (bỏ ます, thêm たい) です
  • Ý nghĩa:

    • Cách thể hiện mong muốn làm gì đó.
  • Cách dùng:

    • Bỏ ます, thêm たい, thành tính từ đuôi い.
    • Vì thế mà cách biển đổi phủ định hay quá khứ đều giống với tính từ đuôi い.

Ex:

  • バイクをかいたいです。 = Muốn mua xe đạp.

X. Cấu trúc: Làm gì đó ở đâu đó:

  • Cấu trúc:

    N (địa điểm) + + V (bỏ ます)

    Cái này là danh động từ

    + いきます
    きます
    かえります
  • Nghĩa:

    • Đi / Đến / Về N để làm V.
  • Cách dùng:

    • Đây là mẫu câu sử dụng để nói về mục đích, đi đến về đâu để thực hiện hành động nào đó.
    • Động từ chỉ mục đích ở thể ます (bỏ ます) khi làm hành động.
    • Danh từ chỉ mục đính là những danh động từ.

Ex:

  • Ho Chi Minhへコーヒーをのみにいきます。 = Đến Hồ Chí Minh uống cafe.