Skip to content

Latest commit

 

History

History
117 lines (86 loc) · 4.12 KB

Lý thuyết.md

File metadata and controls

117 lines (86 loc) · 4.12 KB

Lý thuyết chủ đề bài 6

I. Cấu trúc rủ rê:

  • Cấu trúc:

    • いっしょう + に + V-ません + か。
    • Nhớ thêm trợ từ kèm theo động từ.
    • Trả lời:
      • Đồng ý: ええいいです。
      • Từ chối: すみません。ちょうと。。。
  • Cách dùng:

    • Đây không phải là câu hỏi, không phải câu phủ định.
    • Đùng để rủ, mời làm gì đó.
    • Trả lời theo mẫu.

Ex:

  • いっしょうにコーヒーをみませんか。 = Uống cafe không?

II. Cấu trúc: Cùng làm ... nhé!

  • Cấu trúc:

    • V-しょう
    • Nhớ thêm trợ từ kèm theo động từ.
  • Cách dùng:

    • Đề nghị cùng làm gì đó với mình, trên cơ sở đã biết người đó sẽ đồng ý.
    • Khác với cấu trúc trên.

Ex:

  • 明日あした7じに大学だいがくであいましょう。 = Ngày mai gặp nhau ở trường đại học lúc 7h nhé!

III. Cấu trúc dùng もう và まだ:

  • Cách dùng:

    • まだ (vẫn chưa) dùng để chỉ một hành động trong trạng thái chưa xảy ra, chưa hoàn thành ở thời điểm nói.
  • Cách dùng:

    • Câu hỏi: まだ + V-ません + か。
    • Trả lời:
      • Khẳng định: はい、もう + V-ました。
      • Phủ định: いいえ、まだです。

Ex:

  • もうひるはんべませんか。 = Ăn cơm trưa chưa?
  • いいえ、まだです。 = Chưa.

IV. Cấu trúc: Ở N1 được tổ chức/diễn ra N2:

  • Cấu trúc:
    • N1 (địa điểm) + で + N2 (sự kiện) + が + あります。

Ex:

  • ハノイでベトナムと日本にほんのサッカー試合しあいがあります。 = Ở Hà Nội có trận bóng giữa Việt Nam và Nhật Bản.

V. Cấu trúc so sánh hơn:

  • Cách dùng:

    • N1 ... hơn N2.
    • N1 được so sánh với N2.
    • Hạn chế dùng với người.
  • Cấu trúc:

    • N1 + は + N2 + より + A (tính từ) + です。

Ex:

  • 飛行機ひこうきくるまよりはやいです。 = Máy bay nhanh hơn ô tô.

VI. Cấu trúc hỏi cái nào hơn:

  • Cấu trúc:

    • Câu hỏi: N1 + と + N2 + と + どちら + が + A(Tính từ) + ですか。
    • Trả lời:
      • 1 trong 2: N1(N2) + のほうが + A(Tính từ) + です。
      • Cả 2: どちらも + A(Tính từ) + です。
  • Cách dùng:

    • Cách hỏi và nói sự hơn kém nhau giữa 2 vật.
    • Hạn chế dùng với người.

Ex:

  • はるあきとどちらがきですか。 = Mùa xuân và mùa thu, thích mùa nào hơn?
  • どちらも好きです。 = Thích cả hai.

VII. So sánh nhất:

  • Cấu trúc:
    • N1 + で + N2 + が + 一番いちばん + A(Tính từ) + です。
  • Cách dùng:
    • Trong phạm vi N1, N2 là nhất.

Ex:

  • スポーツでテニスが一番いちばんきです。 = Trong thể thao, thích nhất là quần vợt.

Cách đặt câu hỏi:

  • N1 + で + どこ/いつ/なに/だれ + が + 一番いちばん + A(Tính từ) + ですか。

Ex:

  • スポーツでなに一番いちばんきですか。 = Trong thể thao, thích nhất là môn nào?
  • スポーツでテニスが一番いちばんきです。= Trong thể thao, thích nhất là quần vợt.

VIII. Số từ (lượng từ):

  • Cấu trúc:

    • N + が + (~まい/~つ) + V-ます。
  • Cách dùng:

    • Lượng từ chỉ số lượng, đặt trước động từ trong câu.

Ex:

  • 蜜柑みかんを2ついます。 = Mua 2 cái cam.